-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Đặc điểm nổi bật: Thép ống A53 loại E, F và F, lớp Grade A, B và C có thành phần chủ yếu là hợp kim thép cacbon:
- ASTM A53 loại F được hàn thẳng hoặc hàn xoắn (chỉ có GrA);
- ASTM A53 loại S là ống thép đúc (Gr A và Gr B);
- ASTM A53 loại E có 1 lớp hàn tĩnh điện (GrA và GrB).
Thép sắt thô được sản xuất bằng phương pháp oxy cơ bản, xử lý bằng lò điện, lò sưởi để sản xuất ống thép. Gồm: sắt, carbon, mangan, photpho, lưu huỳnh, đồng, niken, Chromium, Molypden và Vanadi.
Sắt ống ASTM A53 áp dụng cho ống thép mạ kẽm nhúng nóng, ống thép đen liền mạch; có kích thước ống danh định (NPS) là từ 1/8″ đến 26″.
Ống thép tiêu chuẩn này thường được ứng dụng trong các lĩnh vực cơ khí, chịu lực, ống dẫn hơi, khí đốt, chất lỏng… Thép ống ASTM A53 thường sẽ đi kèm với ống thép tiêu chuẩn ASTM A106.
Bảng thành phần hóa học ống thép đúc A53
Thành phần hóa học của thép ống A53 phải tuân thủ các yêu cầu về hàm lượng các nguyên tố như: sắt, carbon, mangan, photpho, lưu huỳnh, đồng, niken, Chromium, Molypden và Vanadi. Trong đó, sắt là nguyên tố có tỷ lệ cao trong bảng thành phần. Còn các nguyên tố khác chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ và có thể thay đổi tùy thuộc vào loại ống thép.
Tính chất cơ lý
Đối với ống thép tiêu chuẩn ASTM A53, các tính chất cơ học quan trọng nhất là cường độ chảy và cường độ kéo. Các giá trị cơ lý này được thể hiện rõ qua bảng sau:
Loại – Lớp | Cường độ chảy, min, psi, (MPa) | Độ bền kéo, min, psi, (MPa) |
Loại E và S – Grade A | 30.000 (205) | 48.000 (330) |
Loại E và S – Grade B | 35.000 (240) | 60.000 (415) |
Loại F – Grade A | 30.000 (205) | 48.000 (330) |
Thép Mạnh Hải hiện tại nhà phân phối chính hãng thiết bị này với giá thành cạnh tranh nhất tại Việt Nam. hotline: 0969816326 mail: manhhaisteel@gmail.com